HOME /  / Nghiên cứu - trao đổi / Hạch toán một số khoản chi ngân sách xã theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC

Hạch toán một số khoản chi ngân sách xã theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC

25/12/2020

Ngày 03/10/2019 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 70/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, thay thế chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã ban hành theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC và Thông tư số 146/2011/TT-BTC.

Ngày 03/10/2019 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 70/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, thay thế chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã ban hành theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC và Thông tư số 146/2011/TT-BTC.

            Bài viết dưới đây xin giới thiệu tổng quan về tài khoản sử dụng cũng như phương pháp hạch toán kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN theo Thông tư số 70/2019/TT-BTC. Cụ thể như sau:

Về tài khoản sử dụng

- Tài khoản 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN: phản ánh các khoản chi NSX hạch toán vào NSNN trong năm theo dự toán được duyệt từ ngày 01/01 đến ngày 31/12, Thông tư số 70/2019/TT-BTC không quy định theo dõi theo năm trước/năm nay đối với TK 814 như Thông tư số 146/2011/TT-BTC.

- Tài khoản liên quan: TK 008- Dự toán chi ngân sách: Thông tư số 70/2019/TT-BTC tách tài khoản 008 thành 2 tài khoản cấp 2 năm trước và năm nay để theo dõi tình hình dự toán và sử dụng dự toán theo niên độ ngân sách (năm trước, năm nay), trong đó mỗi tài khoản cấp 2 có 2 tài khoản cấp 3 (tạm ứng và thực chi).

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

1. Chi thường xuyên

a) Lương và các khoản trích theo lương

* Về quy trình lương:

- Phản ánh tiền lương, phụ cấp và các khoản phải trả cho cán bộ, công chức cấp xã tính vào chi ngân sách, ghi:

Nợ TK 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN

Có TK 334- Phải trả cán bộ, công chức.

- Rút dự toán chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc sang tài khoản tiền gửi Ngân hàng, nơi cán bộ, công chức cấp xã mở tài khoản cá nhân để thanh toán tiền lương, phụ cấp, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1122)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121).

Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (00822).

-  Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng cán bộ, công chức cấp xã, ghi:

Nợ TK 334- Phải trả cán bộ, công chức

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1122).

* Về các khoản trích theo lương:

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải nộp tính vào chi của ngân sách xã theo quy định, ghi:

Nợ TK 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323, 3324)

- Phần BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công chức xã phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:

Nợ TK 334- Phải trả cán bộ, công chức

Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324)

- Rút dự toán chuyển tiền đóng BHXH,BHYT,KPCĐ, BHTN, ghi

Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323, 3324)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121).

Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (00822)

b) Chi hoạt động khác

- Khi rút dự toán để chi chuyển khoản (những khoản chi có đủ điều kiện thanh toán), ghi:

Nợ TK 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.

Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (00822).

2. Chi đầu tư phát triển

a) Chi mua sắm TSCĐ

- Rút dự toán ngân sách chuyển khoản mua TSCĐ:

Nợ TK 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121)

Đồng thời: Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (00822).

Đồng thời, ghi tăng TSCĐ và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:

Nợ TK 211- Tài sản cố định

Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định.

            b) Chi đầu tư xây dựng cơ bản

- Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)

Có TK 331 - Các khoản phải trả.

- Khi ứng hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu theo khối lượng xây lắp đã bàn giao, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả

Có TK 111- Tiền mặt (nếu ứng hoặc thanh toán bằng tiền mặt)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

(1128) (rút tiền gửi vốn đầu tư thanh toán cho người nhận thầu)

(1121) (rút tiền từ tài khoản Ngân sách chuyển khoản thanh toán thẳng cho nhà thầu)

Trường hợp rút dự toán, ghi: Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (0082)

Đồng thời ghi chi chưa hạch toán vào NSNN để hình thành nguồn vốn đầu tư XDCB (đối với phần ngân sách làm lệnh chi chuyển khoản thẳng cho nhà thầu), ghi:

Nợ TK 137- Chi ngân sách xã chưa hạch toán vào NSNN (nếu là cấp tạm ứng)

Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

- Trường hợp rút dự toán chuyển tiền ngân sách chi trực tiếp cho công trình, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)

            Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

Đồng thời, ghi: Nợ TK 814- Chi ngân sách xã hạch toán vào NSNN

                        Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.

                        Có TK 008- Dự toán chi ngân sách (00822)

Để tham khảo các bài viết khác về Thông tư số 70/2019/TT-BTC, vui lòng xem Tại đây.