STT | ĐỊA PHƯƠNG | NỘI DUNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN | GIẢI PHÁP | CƠ QUAN THỰC HIỆN | THỜI HẠN HOÀN THÀNH |
1 | TỈNH BẮC GIANG | Trung ương đến nay chưa giao kinh phí thực hiện Quyết định 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Tiểu dự án 2 thuộc dự án 1 Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tỉnh Bắc Giang có 01 huyện (huyện Sơn Động), gây khó khăn cho tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch phân bổ vốn để triển khai thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
2 | TỈNH TUYÊN QUANG | Theo quy định tại khoản 5, Điều 21 và Khoản 5, Điều 22 tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP thì mức hỗ trợ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) theo từng địa bàn cụ thể và mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình do vậy gây lúng túng cho địa phương khi hướng dẫn về mức hỗ trợ cụ thể (mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hay trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về mức hỗ trợ) | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
3 | TỈNH LÀO CAI | Định mức công trình áp dụng cơ chế đặc thù là 5 tỷ đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP chưa kế thừa quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP và không phù hợp với thực tiễn địa phương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
4 | TỈNH LÀO CAI | Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP chỉ quy định quản lý vận hành và bảo trì công trình được đầu tư theo cơ chế đặc thù. Tuy nhiên, thực tế tất cả các công trình cơ sở hạ tầng do cấp xã quản lý đều phải được sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng để duy trì hoạt động của công trình. Do vậy, quy định tại khoản 1 Điều 19 chưa bao quát hết các dự án tại địa phương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
5 | TỈNH LÀO CAI | Theo quy định khoản 5 Điều 6 Nghị định 27/2022/NĐ-CP, địa phương phải ban hành Kế hoạch thực hiện các CTMTQG trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch tại địa phương phải thực hiện từ cấp thôn lên cấp tỉnh nên mất nhiều thời gian để thực hiện. Do vậy, việc quy định thời hạn chỉ trong 30 ngày làm việc không khả thi trên thực tiễn. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
6 | TỈNH LÀO CAI | Tại khoản 7 Điều 22 và khoản 5 Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP không quy định rõ trường hợp nào thì xây dựng cơ chế quay vòng. Điều này chưa thống nhất với quy định về nội dung về hồ sơ đề xuất dự án tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều 22 Nghị định (trong đó đề nghị chủ đề xuất dự án làm rõ hình thức quay vòng - nếu có). Các quy định này đang chưa thống nhất với nhau nên rất khó khăn cho tỉnh trong việc xác định các trường hợp phải quay vòng vốn để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và cấp huyện triển khai thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
7 | TỈNH YÊN BÁI | Theo quy định tại tiết d và tiết đ điểm 1 Mục VI Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các bộ chủ chương trình phải có hướng dẫn lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình MTQG. Tuy nhiên, đến nay các bộ, ngành chưa ban hành các văn bản hướng dẫn. Do đó, tỉnh Yên Bái chưa có đủ cơ sở ban hành cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các CTMTQG. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
8 | TỈNH YÊN BÁI | Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định tỷ lệ số lượng dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Tuy nhiên, do điều kiện tự nhiên của tỉnh Yên Bái là địa hình đồi núi, chia cắt, dân cư sống không tập trung; trình độ chuyên môn cán bộ cấp xã còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn; việc áp dụng thiết kế mẫu, điển hình khó áp dụng rộng rãi. Do vậy, việc xác định tỷ lệ dự án đầu tư xây dựng và triển khai cơ chế đặc thù rất khó khăn, chưa phù hợp với thực tiễn tỉnh Yên Bái. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
9 | TỈNH BẮC CẠN | Các chủ trì liên kết là hợp tác xã và người đại diện cộng đồng dân cư không đủ năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu. Do vậy, địa phương gặp khó khăn khi thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thông qua đơn vị chủ trì liên kết và thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn được quy định tài khoản 5 Điều 21, khoản 5 Điều 22 | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
10 | TỈNH BẮC CẠN | Chưa có nội dung chi phí cung cấp thông tin về giá và chi phí lựa chọn nhà thầu của các gói thầu mua sắm hàng hóa | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
11 | TỈNH BẮC CẠN | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: Theo quy định tại mục 6, Điều 21, Chương V Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định “cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án...” do vậy, đơn vị được giao vốn (Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện) ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết (Hợp tác xã) để triển khai thực hiện dự án tuy nhiên chủ trì liên kết (Hợp tác xã) không đủ thẩm quyền để thực hiện mời thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
12 | TỈNH BẮC CẠN | Theo quy định tại mục 6, Điều 22, Chương V Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định “cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại diện tổ nhóm cộng đồng...” do vậy, đơn vị được giao vốn (Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện) ký hợp đồng với tổ nhóm cộng đồng để triển khai thực hiện dự án tuy nhiên tổ nhóm cộng đồng không đủ thẩm quyền để thực hiện mời thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
13 | TỈNH BẮC CẠN | Trình tự lựa chọn, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 3 gồm nhiều bước, mất nhiều thời gian: Phê duyệt danh mục dự án (đề xuất danh mục, họp Hội đồng thẩm định, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trình phê duyệt danh mục); phê duyệt dự án (sau khi phê duyệt danh mục dự án các chủ trì liên kết xây dựng dự án, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh, sau khi thẩm định Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt dự án). Sau khi dự án đã được phê duyệt mới đủ cơ sở quyết định phân bổ nguồn kinh phí; một số dự án sau khi lựa chọn danh mục đã hết thời vụ, không triển khai được nên phải rà soát lại,... Do đó hiện nay vẫn còn phần lớn số kinh phí được giao (22.099,584 triệu đồng/26.103 triệu đồng) chưa thể phân bổ được do các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
14 | TỈNH PHÚ THỌ, QUẢNG NINH, HÀ TĨNH, KHÁNH HÒA, LONG AN, BẾN TRE, SÓC TRĂNG | Theo các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng thì chỉ các dự án quy mô lớn (dự án nhóm A, công trình cấp I) hoặc liên quan đến di tích quốc gia thì mới cần xin ý kiến bộ, ngành trung ương. Đối với các dự án có quy mô nhỏ, tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ, kỹ thuật không phức tạp do các xã quản lý (theo quy định tại Điều 14 Nghị định 27/2022) thì việc phải xin ý kiến bộ, ngành trung ương sẽ làm mất thêm thời gian không cần thiết để ban hành quyết định của UBND cấp tỉnh; nội dung này có thể phân cấp cho chính quyền địa phương tự phê duyệt mà không phải xin ý kiến bộ, ngành trung ương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
15 | TỈNH PHÚ THỌ | Tại điểm d khoản 1, Điều 40 quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG. Tuy nhiên, Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018; các thông tư: số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ LĐTBXH; số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính; số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan đã hướng dẫn chi tiết các nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 27/2022/QĐ-TTg. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
16 | TỈNH HÒA BÌNH | Chưa quy định rõ khái niệm, nội hàm các cụm từ “Kế hoạch thực hiện”, “danh mục dự án”, trong đó làm rõ cụm từ danh mục dự án là đã được quyết định đầu tư hay chưa?; “kế hoạch thực hiện” triển khai theo quy định của Luật Đầu tư công? | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
17 | TỈNH HÒA BÌNH | Theo khoản b Điều 7 của Nghị định 27/2022/NĐ-CP, quy định: “Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp tại địa phương phải hoàn thành việc giao mục tiêu, nhiệm vụ; dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo dự án thành phần thuộc chương trình mục tiêu quốc gia; cơ cấu vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp, nguồn vốn trong nước, ngoài nước; danh mục dự án đầu tư thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia cho các cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công”. Trong khi đó nguyên tắc trong quản lý, tổ chức các chương trình, đó là: “Đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương…”. Vì vậy việc cấp tỉnh giao chi tiết danh mục dự án đầu tư là chưa phù hợp ... | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
18 | TỈNH SƠN LA | Tại Điều 6, Điều 7 Nghị định chưa quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp (tỉnh, huyện, xã) Trong việc phân bổ kế hoạch vốn Đầu tư công của các chương trình MTQG. Do vậy, địa phương gặp lúng túng, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
19 | TỈNH SƠN LA | Tại điểm a, khoản 5 điều 21 và điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định: “... Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình”. Theo quy định tại khoản 3 điều 3 của Nghị định 27/2022/NĐ-CP thì Cơ quan chủ quản chương trình là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối chiếu với quy định tại điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 thì HĐND cấp là cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách theo quy định khung của Chính phủ. Như vậy mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình quy định tại điểm a, khoản 5 điều 21 và điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP trái với Luật Ngân sách nhà nước năm 2015. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
20 | TỈNH SƠN LA | Theo nội dung khoản 5 của Công văn số 3948/BKHĐT-TCTT ngày 14/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và theo Công văn số 447/VĐCXDPL-XDPL ngày 17/8/2022 của Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Bộ Tư pháp, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định về nội dung hỗ trợ cho phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển sản xuất cộng đồng và phát triển sản xuất theo nhiệm vụ quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. Tuy nhiên, địa phương vẫn gặp khó khăn trong triển khai thực hiện. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
21 | TỈNH SƠN LA, LÀO CAI, NINH THUẬN | Điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định “Cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết)” nhưng việc quy định như vậy sẽ thiếu đối với trường hợp thẩm định dự án/kế hoạch liên kết do UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
22 | TỈNH SƠN LA | Tại điểm a khoản 5 điều 21 và điểm a khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định: “... Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình”. Theo quy định tại khoản 3 điều 3 của Nghị định 27/2022/NĐ-CP thì Cơ quan chủ quản chương trình là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối chiếu với quy định tại điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 thì HĐND cấp là cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể đối với một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách theo quy định khung của Chính phủ. Như vậy mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình quy định tại điểm a, khoản 5 điều 21 và điểm a, khoản 5 điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP trái với Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
23 | TỈNH SƠN LA | Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư số 53/2022/TT-BTC: “Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ cụ thể thực hiện 1 dự án/kế hoạch liên kết từ nguồn ngân sách trung ương: Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với các dự án/kế hoạch liên kết do trung ương thực hiện), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với các dự án/kế hoạch liên kết do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể, đảm bảo theo quy định khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án/kế hoạch liên kết trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao”. Tuy nhiên các văn bản hướng dẫn thực hiện của CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN; CTMTQG giảm nghèo bền vững không hướng dẫn quy định cụ thể nội dung: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp (đối với các dự án/ kế hoạch liên kết do địa phương thực hiện) quyết định mức hỗ trợ cụ thể. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
24 | TỈNH ĐIỆN BIÊN, NINH BÌNH, HẬU GIANG | Địa phương gặp khó khăn thực hiện khoản 3 Điều 14 Nghị định do: - Trình độ và năng lực của cán bộ xã giao thực hiện quản lý sử dụng dự án áp dụng cơ chế đặc thù còn nhiều hạn chế, bất cập. - Cộng đồng dân cư không đáp ứng được tay nghề, trình độ, thiếu thốn về thiết bị để phục vụ thi công công trình. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
25 | THÀNH PHỐ HÀ NỘI | Theo Điều 14 và khoản 5 Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù là tổng mức đầu tư dự án không quá 5 tỷ đồng và giá trị trên 500 triệu đồng thì tổ chức phê duyệt và lựa chọn nhà thầu. Với quy định tại Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp có thay được quy định về lựa chọn nhà thầu trong Luật Đấu thầu không? | Bộ KHĐT hướng dẫn Thành phố | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
26 | THÀNH PHỐ HÀ NỘI | Tại Điều 3 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định “Hoạt động hỗ trợ PTSX thuộc CTMTQG gồm: (1) HTPTSX liên kết theo chuỗi giá trị; (2) HTPTSX cộng đồng; (3) HTPTSX theo nhiệm vụ; (4) HTPTSX đặc thù” là chủ trương rất đúng đắn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, tạo thu nhập ổn định và nâng cao thu nhập cho người dân và còn đảm bảo theo quy định tại Điều số 13 tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 và tiêu chí số 6 tại Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên mới chỉ phù hợp với 03 Chương trình MTQG mà chưa phù hợp Nghị định số 98/2018/NĐ-CP nên cần thống nhất khái niệm "dự án, kế hoạch liên kết" trong Nghị định số 27/2022/NĐ-CP để các địa phương có căn cứ thực hiện | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
27 | THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG | Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo các CTMTQG ở địa phương, cũng như không quy định bộ máy giúp việc cho BCĐ các cấp. Vì vậy địa phương khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
28 | TỈNH QUẢNG NINH | Quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không phù hợp với thực tiễn tổ chức thực hiện tại Quảng Ninh do tỷ lệ hộ nghèo thuộc đối tượng đầu tư của CTMTQG giảm nghèo bền vững còn rất thấp (0,41%). | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
29 | TỈNH QUẢNG NINH | Việc thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 21 và khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP gặp một số khó khăn: (1) Về thẩm quyền: Nếu cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh hướng dẫn thì không có cơ sở để hướng dẫn; (2) Trường hợp trình HĐND tỉnh thì trong Nghị định thì khó khăn cho địa phương trong công tác tham mưu, xây dựng định mức hỗ trợ do tại khoản 5 Điều 21 và khoản 5 Điều 22 không quy định mức trần hoặc mức sàn hỗ trợ, chỉ quy định tỷ lệ hỗ trợ tối đa theo địa bàn vùng DTTS và miền núi. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
30 | TỈNH QUẢNG NINH | Đối với tỉnh Quảng Ninh đã không còn xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn mà chỉ còn địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Khi thực hiện quy định phải áp mức hỗ trợ đối với địa bàn khác, hỗ trợ không quá 50% tổng chi phí. Theo đó, đối tượng tham gia phải đối ứng ít nhất là 50% chi phí là khó khăn và chưa tạo động lực, khuyến khích được người dân tham gia vào các dự án sản xuất để đạt được hiệu quả cao. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
31 | TỈNH QUẢNG NINH | Về điều kiện áp dụng cơ chế đặc thù tại Điều 4 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP đã giảm từ 06 điều kiện xuống 03 điều kiện. Tuy nhiên, đến Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định phải đáp ứng đồng thời cả 05 tiêu chí cơ bản lặp lại 06 tiêu chí quy định tại Điều 2 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP. Việc quy định ràng buộc lại các tiêu chí nêu trên là chưa thực sự tiến bộ, làm phát sinh thêm thủ tục hành chính, gây khó khăn cho địa phương trong quá trình áp dụng. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
32 | TỈNH QUẢNG NINH | Tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định về phân cấp quản lý thực hiện các CTMTQG. Tuy nhiên, đối với một số địa phương bố trí kinh phí đầu tư thực hiện các CTMTQG việc phân cấp quản lý rất phù hợp. Tuy nhiên, địa phương không bố trí vốn đầu tư thì việc phân cấp là rất khó khăn. Bên cạnh đó, cần có quy định cụ thể đối với địa phương tự cân đối được ngân sách nhà nước thì không phải xây dựng văn bản QPPL quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN thực hiện các CTMTQG vì đối với các địa phương này, kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
33 | TỈNH QUẢNG NINH | Nội dung quy định tại Nghị định phân cấp, trao quyền cho địa phương để nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền trong quản lý thực hiện các CTMTQG nhưng lại không hướng dẫn cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các CTMTQG, giữa các CTMTQG với các chương trình, dự án khác. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
34 | TỈNH QUẢNG NINH | Khoản 5 Điều 22 quy định mức hỗ trợ cụ thể để thực hiện 01 dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình trái quy định tại điểm h khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
35 | TỈNH QUẢNG NINH | Chưa quy định cụ thể về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ NSNN thực hiện các CTMTQG tại địa phương theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP đối với tỉnh tự cân đối NSNN. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
36 | TỈNH HƯNG YÊN, NINH BÌNH, NGHỆ AN, HÀ TĨNH, BÌNH ĐỊNH, NINH THUẬN | Tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, quy định về: “Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo từng giai đoạn”; Việc xác định cụ thể tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng và tổ chức thực hiện theo cơ chế đặc thù là rất khó khăn. Đề nghị xem xét, báo cáo sửa đổi, điều chỉnh khoản 1 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP theo hướng chỉ nên quy định khuyến khích đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù; không yêu cầu các địa phương quy định cụ thể số lượng dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
37 | TỈNH VĨNH PHÚC | Quy định thời hạn ban hành Kế hoạch thực hiện các CTMTQG giai đoạn 5 năm theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ gây khó khăn cho địa phương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
38 | TỈNH VĨNH PHÚC | Việc quy định bắt buộc các địa phương phải ban hành cơ chế lồng ghép nguồn vốn (bao gồm lồng ghép nguồn vốn ngân sách nhà nước, lồng ghép các nguồn vốn khác) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP gây khó khăn cho địa phương. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
39 | TỈNH VĨNH PHÚC | Việc quy định địa phương phải ban hành cơ chế huy động nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP gây khó khăn cho địa phương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
40 | TỈNH NAM ĐỊNH | Tại điểm d khoản 2 Điều 32 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định chủ dự án thành phần chịu trách nhiệm cập nhật thông tin trên Hệ thống quản lý CTMTQG của chủ chương trình. Đề nghị chỉnh sửa quy định rõ chủ dự án thành phần là các huyện, xã... | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
41 | TỈNH NAM ĐỊNH, BÌNH THUẬN | Tại điểm c khoản 1 Điều 40 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định UBND Tỉnh xây dựng, trình HĐND Tỉnh quyết định cơ chế huy động các nguồn lực khác quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định là chưa phù hợp thực tiễn địa phương. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
42 | TỈNH NAM ĐỊNH | Tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không quy định rõ có được thuê đơn vị tư vấn để lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, phức tạp hay không? | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
43 | TỈNH NAM ĐỊNH | Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15, khoản 5 Điều 17, điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Ban phát triển thôn vừa lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản lại vừa phải tổ chức thực hiện là không phù hợp. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
44 | TỈNH NINH BÌNH, NINH THUẬN | Tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định Ban phát triển thôn phải có ít nhất một thành viên là người có uy tín, kinh nghiệm tổ chức thực hiện gói thầu xây dựng công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp là khó khăn cho cơ sở. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
45 | TỈNH THANH HÓA, YÊN BÁI | Quy định tại Khoản 5 Điều 40 và Điểm c Khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ có phải cùng một quy định hay là hai quy định khác nhau. Lý do: Khoản 5 Điều 40 không dẫn chiếu đến quy định tại Điểm c Khoản 7. Điều 22 mà dẫn chiếu đến Khoản 6 Điều 22 thuộc Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
46 | TỈNH THANH HÓA | Tại Điểm a Khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định “Cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng không đủ năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển”, với quy định này được hiểu cộng đồng dân cư sẽ tự tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn; tuy nhiên, theo quy định tại Điểm c Khoản này thì chủ thể quay vòng vốn là "... cơ quan, đơn vị được giao vốn …", như vậy có sự khác nhau về đối tượng thực hiện quay vòng vốn. Vì vậy trong quá trình xây dựng văn bản khó xác định được đối tượng thực hiện để quy định phù hợp với Nghị định số 27/2022/NĐ-CP. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
47 | TỈNH QUẢNG TRỊ | Tại Điều 17 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP chỉ giới hạn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm, hợp tác xã đảo yêu cầu có trình độ kỹ thuật về tổ chức thực hiện các gói thầu xây dựng là hết sức khó khăn. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
48 | TỈNH QUẢNG TRỊ | Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định phải đảm bảo 05 tiêu chí cơ bản lặp lại 06 tiêu chí tại Điều 2 Nghị định số 161/2016/NĐ-CP. Việc quy định như vậy là chưa thực sự tiến bộ, làm phát sinh thêm thủ tục, số lượng văn bản địa phương cần xây dựng, ban hành mới có thể áp dụng cơ chế đặc thù. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
49 | TỈNH QUẢNG TRỊ | Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP phải có đóng góp của người dân gây khó khăn cho quá trình thực hiện: (1) Đối tượng thực hiện chủ yếu là hộ nghèo, rất khó (không thể) thực hiện được việc huy động; (2) Công trình sửa chữa, cải tạo không phù hợp huy động bằng hiện vật, chỉ huy động được bằng ngày công, tuy nhiên, số lượng lao động hiện tại trên địa bàn không đủ để đảm bảo ngày công đóng góp; (3) Địa bàn khó khăn nên bị hạn chế trong thu hút doanh nghiệp. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
50 | TỈNH QUẢNG TRỊ | Việc thực hiện quy định tại Điều 15 Nghị định về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc áp dụng thiết kế sẵn có gặp nhiều khó khăn do địa hình phức tạp nhiều nơi phức tạp, không đồng nhất | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
51 | TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | Trách nhiệm của UBND tỉnh tại khoản 5 Điều 40 - Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo quy định tại khoản 6 Điều 23. Đề nghị bỏ nội dung này | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
52 | TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất địa phương lúng túng trong việc ban hành quy định tổ chức thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
53 | TỈNH QUẢNG NAM | Về lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp tại Điều 17 quy định đối tượng ưu tiên là Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ: Tại điểm c, khoản 4, Điều 40, giao UBND tỉnh: c) Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền). Theo đó, dự án có tổng mức hỗ trợ theo định mức hỗ trợ do UBND tỉnh quy định được ưu tiên giao cho cộng đồng dân cư thực hiện (xem như chỉ định thầu); cộng đồng dân cư ở đây được hiểu đại diện là Ban Phát triển thôn. Tuy nhiên, tại Điều 3 Giải thích từ ngữ chưa giải thích rõ Cộng đồng dân cư có bao gồm các tổ chức đoàn thể, tổ, đội hay không (vì Ban Phát triển thôn và đại diện tổ, đội thi công là 02 chủ thể khác nhau). Nhiều địa phương tổ, đội có thể đảm nhận thực hiện được nhưng Nghị định 27/2022/NĐ-CP chưa giải thích rõ nên khó khăn trong thực hiện. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
54 | TỈNH QUẢNG NAM | Về thực hiện lồng ghép các nguồn vốn đầu tư: Hiện nay, HĐND tỉnh đang thông qua cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia với các chương trình, dự án khác. Tuy nhiên, hiện nay địa phương đang lúng túng trong việc lồng ghép nguồn vốn ngân sách tỉnh bố trí đầu tư cho các dự án, ngoài nguồn vốn ngân sách tỉnh đã đối ứng để thực hiện các Chương trình thì thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công hay áp dụng theo khoản 6 Điều 18 của Luật Đầu tư công (không thông qua bước thẩm định Chủ trương đầu tư). | Bộ KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
55 | TỈNH QUẢNG NAM | Hiện nay, các địa phương đã đăng ký danh mục dự án thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á, tuy nhiên vẫn chưa được phân bổ vốn để thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
56 | TỈNH QUẢNG NGÃI | Tại điểm b, khoản 3 Điều 21, NĐ số 27/2022/NĐ-CP không quy định ủy quyền cho cấp huyện làm chủ tịch Hội đồng nên trong quá trình thực hiện tốn nhiều thời gian, đồng thời cấp huyện không chủ động được tổ chức triển khai thực hiện. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
57 | TỈNH BÌNH ĐỊNH | Chưa có cơ sở để triển khai thực hiện lập kế hoạch hàng năm thực hiện chương trình MTQG theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình MTQG để các địa phương (theo đó quy định: Căn cứ, trình tự để lập kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG hàng năm thực hiện theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính). | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
58 | TỈNH BÌNH ĐỊNH | Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ thì “Ban quản lý xã, Ban giám sát của cộng đồng xã có trách nhiệm giám sát trong quá trình thi công công trình.”. Tuy nhiên, Nghị định không quy định chi phí cho công tác giám sát này. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
59 | TỈNH BÌNH ĐỊNH | Thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng tại địa phương gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tổ chức triển khai việc thi công, quản lý dự án, giám sát, nghiệm thu công trình và thanh toán, quyết toán do thực trạng các tổ chức, cá nhân thuộc cộng đồng dân cư tại địa phương không có chuyên môn về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chi phí xây dựng. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
60 | TỈNH KHÁNH HÒA | Khoản 2 Điều 26 NĐ 27/2022/NĐ-CP quy định thành lập BCĐ các Chương trình MTQG các cấp, Ban Quản lý xã, Ban phát triển thôn, cần hướng dẫn để thực hiện | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
61 | TỈNH NINH THUẬN | Tại Điểm b, khoản 2, Điều 11, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, quy định: “UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định quy mô, bố trí ngân sách địa phương thực hiện chính sách tín dụng... Tuy nhiên, Theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 8/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, trong đó quy định “Nguồn vốn ngân sách địa phương trích hằng năm (bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương và khả năng cân đối ngân sách) ủy thác qua NHCSXH”. Theo đó, tại địa phương đang áp dụng triển khai thực hiện theo Thông tư số 11/2017/TT-BTC. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
62 | TỈNH NINH THUẬN | Tại khoản điểm d, khoản 4, Điều 40, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, giao UBND tỉnh: “Quy định việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình”. Tuy nhiên, Theo quy định tại khoản 3 Điều 19, Nghị định 27/2022/NĐ-CP có quy định: “Quy trình, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng” và Điều 38 Nghị định 27/2022/NĐ-CP có quy định: “Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn quy trình, thủ tục quản lý chất lượng thi công, nội dung, định mức chi phí thực hiện công tác bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Điều 19 Nghị định này”. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
63 | TỈNH NINH THUẬN | Vướng mắc trong đánh giá chỉ tiêu hợp tác xã hoạt động hiệu quả theo Bộ Tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Theo Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố các chỉ tiêu về hợp tác xã và khu công nghiệp và ban hành quy trình thu thập, tổng hợp và tính toán tiêu chí về thu nhập thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Theo đó việc đánh giá xếp loại HTX hoạt động hiệu quả thực hiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên trên địa bàn nông thôn, các HTX chủ yếu là HTX nông nghiệp và việc đánh giá đang thực hiện theo Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
64 | TỈNH BÌNH THUẬN | Tại điểm đ Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ phân cấp cho UBND tỉnh trình HĐND quy định “Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, 22, 23”. Quy định này được hiểu quy định về “trình tự, thủ tục” có nghĩa là quy định về thủ tục hành chính, và do đó việc quy định thêm thủ tục hành chính sẽ không đảm bảo theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi năm 2020). Bên cạnh đó, giữa Điều 21, 22 (quy định thẩm quyền của UBND tỉnh - chủ trương trình) và điểm d khoản 1 Điều 40 (Thẩm quyền của HĐND tỉnh) là chưa rõ ràng). | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
65 | TỈNH ĐĂK NÔNG | Cơ chế lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: Theo quy định tại tiết 1 điểm d và tiết 1 điểm đ khoản 1 Mục VI Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các địa phương lồng ghép vốn các chương trình mục tiêu quốc gia. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa có văn bản hướng dẫn thực hiện nên địa phương gặp khó khăn trong việc xây dựng Nghị quyết về cơ chế lồng ghép theo quy định. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
66 | TỈNH LÂM ĐỒNG | Địa phương gặp khó khăn trong xây dựng, ban hành quy định về mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, lập, thanh quyết toán đối với phần đóng góp đối ứng được quy định tại mục 5, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính Phủ. | Bộ KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
67 | TỈNH LONG AN | Một số nội dung quy định chưa rõ ràng, khó áp dụng, cụ thể: - Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do UBND cấp tỉnh ban hành (tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 27/2022/NĐ-CP). - Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần vốn,... Mức hỗ trợ thực hiện một số dự án cụ thể từ ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quyết định (tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP). | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
68 | TỈNH ĐỒNG NAI | Quy định tại điểm d khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải trình HĐND tỉnh quyết định sẽ mất thời gian thực hiện các thủ tục hành chính, đồng thời, UBND lại phải ban hành lại. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
69 | TỈNH TIỀN GIANG, SÓC TRĂNG | Tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ quan chủ quản hướng dẫn định mức hỗ trợ là chưa phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
70 | TỈNH TRÀ VINH | Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định giao địa phương (HĐND tỉnh; UBND tỉnh,...) ban hành quá nhiều văn bản, định mức,... Do đó, Tỉnh phải tập trung xây dựng cùng lúc nhiều văn bản mới; Mặt khác, do lần đầu xây dựng văn bản, việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải lấy ý kiến từ nhiều cơ quan, thực hiện theo quy trình thủ tục,... dẫn đến mất rất nhiều thời gian nên chậm ban hành. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
71 | TỈNH SÓC TRĂNG | Tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ thẩm định phải có “Biên bản cuộc họp của cộng đồng dân cư” nhưng không rõ tỷ lệ dân cư tham gia họp (phải từ bao nhiêu % trở lên), tỷ lệ đồng ý/ không đồng ý (phải từ bao nhiêu % trở lên), việc quy định về nguyên tắc lựa chọn và tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhất là đối với tổ nhóm thợ “có kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật” chưa cụ thể, dẫn đến việc áp dụng không thống nhất giữa các địa phương. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
72 | TỈNH AN GIANG | Xem xét hướng dẫn về cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, đây có phải là nội dung bắt buộc thực hiện không hay tùy tình hình thực tế mỗi địa phương có thể thực hiện hoặc không thực hiện. | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
73 | TỈNH ĐỒNG THÁP | Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia với các nội dung chủ yếu như phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, tuy nhiên trình độ, năng lực quản lý của cấp huyện, cấp xã một số nơi còn nhiều hạn chế, do đó khi giao cho huyện, xã tổ chức thực hiện và quản lý đồng thời nhiều dự án, bước đầu gây lúng túng và gặp những khó khăn nhất định. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
74 | TỈNH ĐỒNG THÁP | Mức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước tại điểm a, Khoản 5, Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP: không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, thực tế việc huy động 40% từ sự đóng góp của người nghèo, kể cả bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động còn thấp. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
75 | TỈNH ĐỒNG THÁP | Thực hiện Điều 22 về Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, do không có quy định định mức kinh phí tối đa cho một dự án và định mức hỗ trợ tối đa cho một hộ gia đình, gây lúng túng trong triển khai, hướng dẫn cho địa phương thực hiện. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
76 | TỈNH KIÊN GIANG | Địa phương gặp khó khăn trong thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP đảm bảo phù hợp với quy định Luật Đầu tư công. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
77 | TỈNH KIÊN GIANG | Các nội dung, hoạt động thuộc CTMTQG nhưng không có sự tham gia thực hiện của người dân trên địa bàn cấp xã thì có phải thực hiện quy định theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không? | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
78 | TỈNH BẠC LIÊU | Về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các CTMTQG, do điều kiện tỉnh Bạc Liêu không có các dự án đầu tư, hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu trên địa bàn cấp xã, cấp huyện, nên nguồn vốn Bạc Liêu khó có thể lồng ghép với nhau. | Bộ KHĐT chủ trì hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |
79 | TỈNH BẠC LIÊU | Việc tỉnh ban hành chính sách tín dụng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP không có gì khác ngoài các quy định do Trung ương ban hành. | Bộ KHĐT nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 27/2022/NĐ-CP | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Quý I/2023 |
80 | TỈNH LÀO CAI, HÒA BÌNH, SƠN LA, QUẢNG NINH, NINH THUẬN, PHÚ THỌ | TTgCP đã giao kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 tại QĐ 652/QĐ-TTg; tuy nhiên, chưa thông báo mức vốn SN cả giai đoạn. Do vậy, gặp khó khăn trong xây dựng danh mục nội dung dự án sử dụng vốn sự nghiệp để thực hiện các CTMTQG, nhất là việc lựa chọn, xác định quy mô các dự án về hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện theo chuỗi liên kết (thời gian thực hiện dự án này thường từ 2-3 năm). | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
81 | TỈNH LAI CHÂU, ĐIỆN BIÊN | Theo khoản 3 Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước “Thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm giữa các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương trước ngày 15 tháng 11 năm kế hoạch”. Do vậy, Đối với kế hoạch vốn giao năm 2022 được kéo dài thời gian thực hiện đến hết 31/12/2023 (bao gồm cả vốn đầu tư và sự nghiệp) địa phương có phải thực hiện trình, tự thủ tục theo quy định này không? | Bộ KHĐT trả lời Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 01/3/2023 |
82 | TỈNH QUẢNG NINH | Theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, các bộ, ngành trung ương ban hành hệ thống giám sát, đánh giá CTMTQG. Đến nay chưa được các bộ, ngành ban hành. | Bộ KHĐT hướng dẫn Tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | 15/03/2023 |